icon-mes

C7D6, Ngõ 56 Trương Công Giai, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Tự công bố sản phẩm

Đăng bởi Tác giả vào lúc 05/09/2024

Hồ Sơ Tự Công Bố Sản Phẩm

Theo quy định tại Nghị định 15/2018/NĐ-CP, đối với những nhóm sản phẩm thực phẩm được phép tự công bố, doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  1. Bản tự công bố sản phẩm: Theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Đây là tài liệu chính để doanh nghiệp tự công bố các thông tin về sản phẩm như tên sản phẩm, thành phần, nguồn gốc xuất xứ, và các chỉ tiêu an toàn.
  2. Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm: Được cấp trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc công nhận phù hợp với ISO 17025. Phiếu kết quả phải bao gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành, phù hợp với quy định quốc tế hoặc theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố (nếu chưa có quy định của Bộ Y tế). Phiếu này có thể là bản chính hoặc bản sao chứng thực.

Các Mặt Hàng Sản Phẩm Được Phép Tự Công Bố

Doanh nghiệp có thể tự công bố đối với các sản phẩm nằm trong danh mục sau:

  • Thực phẩm đã qua chế biến, bao gói sẵn: Bao gồm các loại thực phẩm đã được chế biến và đóng gói để sẵn sàng sử dụng.
  • Phụ gia thực phẩm: Là những chất được thêm vào thực phẩm nhằm bảo quản, tạo hương vị, hoặc thay đổi một số tính chất khác của thực phẩm.
  • Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm: Những chất được sử dụng để hỗ trợ trong quá trình chế biến thực phẩm, nhưng không phải là thành phần cuối cùng của sản phẩm.
  • Dụng cụ chứa đựng thực phẩm: Bao gồm các loại dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, đóng gói hoặc lưu trữ.
  • Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm: Các vật liệu dùng để bao gói thực phẩm như nhựa, giấy, kim loại, v.v.

Thủ Tục Tự Công Bố Sản Phẩm

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, doanh nghiệp tiến hành các bước tự công bố sản phẩm như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định

  • Doanh nghiệp soạn thảo hồ sơ tự công bố sản phẩm theo mẫu quy định và đảm bảo hồ sơ còn hiệu lực.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm cấp tỉnh, thành phố).
  • Hồ sơ sẽ được đăng tải trên website của doanh nghiệp và của cơ quan tiếp nhận. Đồng thời, thông tin về sản phẩm sẽ được cập nhật trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của doanh nghiệp và niêm yết công khai tại trụ sở doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp cũng phải công bố thông tin trên hệ thống dữ liệu an toàn thực phẩm của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo.

Lưu ý: Nếu hệ thống thông tin dữ liệu chưa có hoặc chưa cập nhật, tổ chức, cá nhân phải nộp một bản hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước để lưu trữ hồ sơ. Nếu doanh nghiệp có nhiều cơ sở sản xuất, chỉ cần nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý.

Bước 3: Nhận kết quả

  • Ngay sau khi hồ sơ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng tải lên hệ thống, bản tự công bố sẽ chính thức có hiệu lực.

Hồ Sơ Đăng Ký Công Bố Sản Phẩm

Đối với những sản phẩm phải đăng ký công bố, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  1. Bản công bố chất lượng sản phẩm: Theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo quy định về công bố chất lượng sản phẩm của Nghị định 15/2018/NĐ-CP.
  2. Phiếu kết quả kiểm nghiệm: Phiếu này cần được cấp trong thời hạn 12 tháng hoặc gồm các chỉ tiêu an toàn theo tiêu chuẩn tương ứng, được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc công nhận phù hợp với ISO 17025 (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
  3. Giấy phép lưu hành tự do (CFS), Giấy phép xuất khẩu (Certificate of Exportation), Giấy phép y tế (Health Certificate): Được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu, phải bảo đảm rằng sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng hoặc được bán tự do tại thị trường nước xuất khẩu (các giấy tờ này cần hợp thức hóa lãnh sự theo quy định tại Thông tư số 69/2018/NĐ-CP).
  4. Giấy phép cơ sở sản xuất, tổ chức hoặc công ty đạt tiêu chuẩn GMP: Chứng minh cơ sở sản xuất đạt đủ điều kiện về thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practice - GMP).
  5. Bằng chứng khoa học chứng minh về công dụng, thành phần và liều dùng: Phải phù hợp với quy định tại khoản d Điều 7 của Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Các bằng chứng này cần có xác nhận của tổ chức, cá nhân hoặc công ty.

Danh Mục Sản Phẩm Bắt Buộc Đăng Ký Công Bố

Tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc kinh doanh thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với các sản phẩm sau:

  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
  • Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
  • Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới hoặc phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

                                                                                                                 

Giấy Tiếp Nhận Đăng Ký Bản Công Bố Sản Phẩm

Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký phải được thể hiện bằng tiếng Việt. Trong trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, chúng phải được dịch sang tiếng Việt và công chứng. Ngoài ra, các tài liệu cần còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.

Lưu ý: Nếu tổ chức, cá nhân có từ hai cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm, họ chỉ cần làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế).

Trường Hợp Phải Công Bố Lại Sản Phẩm

Nếu sản phẩm có sự thay đổi về tên, xuất xứ, hoặc thành phần cấu tạo, tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Nếu có các thay đổi khác, họ phải thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ và có thể tiếp tục sản xuất, kinh doanh ngay sau khi gửi thông báo.

Câu Hỏi Thường Gặp Khi Tự Công Bố Sản Phẩm

  1. Sản phẩm chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu có cần làm thủ tục tự công bố sản phẩm không?
    • Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, sản phẩm, nguyên liệu nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho mục đích nội bộ và không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố.
  2. Khi thay đổi tên sản phẩm, có cần thực hiện lại thủ tục tự công bố không?
    • Theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, khi thay đổi tên sản phẩm, tổ chức, cá nhân phải công bố lại từ đầu.
  3. Có cần dịch nhãn sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài khi thực hiện tự công bố không?
    • Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt. Nếu tài liệu bằng tiếng nước ngoài, cần phải dịch sang tiếng Việt và công chứng (Khoản 3 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP).

Câu Hỏi Thường Gặp Khi Đăng Ký Công Bố Sản Phẩm

  1. Phụ gia thực phẩm có cần tự công bố sản phẩm hay đăng ký công bố không?
    • Tùy thuộc vào loại phụ gia:
      • Phụ gia trong danh mục được phép sử dụng theo quy định của Bộ Y tế: Tự công bố.
      • Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới hoặc không trong danh mục được phép sử dụng: Đăng ký công bố

Hãy nhanh tay liên hệ với Balactan để được tư vấn và hỗ trợ tận tâm nhất thông qua các kênh sau: kiemnghiemthucpham.com hoặc số hotline: 098.336.1080.

YÊU CẦU GỌI TƯ VẤN

Điền thông tin để nhận cuộc gọi từ chuyên viên tư vấn